cách chơi broodmother Update 04/2024

Tên guide:  Huong dan choi BroodMother
Tác giả: ThanhRyo
=====================================

Từng là nữ hoàng của loài Nerubian , ả gây sợ hãi tận trong tim những kẻ mà ả thống trị . Tuy vậy , ả đã phạm phải sai lầm nghiêm trọng khi yêu tên sát thủ phản bội Anub”Arak , và ả đã bị trục xuất khỏi vương quốc của mình . Giờ đây , ả đi theo tình yêu thật sự của mình trong cuộc chiến của các Ancient , và sinh sản ra hàng đống con cái như một dấu ấn cho tình yêu bất diệt của ả . Chuyên giăng những cái lưới tinh xảo , ả có sức mạnh làm tan biến năng lực của những kẻ đối địch , và mầm mống con cháu của ả sẽ xé toạc xác của những nạn nhân bất hạnh mà chui ra ngoài . Sự thèm khát chém giết trợ giúp bản thân ả và làm sức mạnh của ả tăng vọt , khiến nhiều kẻ tin rằng cơn khát máu của ả là vô tận .

Đang xem: Cách chơi broodmother

*

 Strength 17 + 2.5

*

 Agility 18 + 2.2

*

 Intelligence 18 + 2
Lượng stats nhận được của Broodmother là 6.7 / Lv , khá tốt . Với base MS cao 315 , được hỗ trợ thêm từ Web ( tăng lên 378 khi chưa có giày ) thì Broodmother là một trong những hero di chuyển nhanh nhất trong DotA ngay từ đầu game . Broodmother được biết đến như một pusher cực mạnh , ngoài ra đây còn là một hero có lane control rất tốt , có khả năng truy giết đối phương từ rất sớm với slow cực cao và ultimate đáng sợ . Với hỗ trợ tàng hình từ Web thì Broodmother cũng gia nhập hàng ngũ những invisible-hero cực khó chịu trong các phiên bản hiện nay khi mà Sentry Ward bị nerf khá thảm . Nhược điểm của Broodmother là combat phụ thuộc vào ultimate , nếu skill bị giải bởi Purge thì xem như Broodmother vô dụng .
Các Skill của Broodmother

*

 Spawn Spiderlings
Broodmother phóng một đàn ấu trùng vào trong đối tượng , gây ra cơn đau khủng khiếp . Nếu đối tượng bị chết sau đòn này thì các nhện con sẽ được sinh ra .
Cấp 1 : 75 damage , 1 nhện con sinh ra . Yêu cầu 75 mana . Cấp 2 : 150 damage , 2 nhện con sinh ra . Yêu cầu 90 mana . Cấp 3 : 225 damage , 3 nhện con sinh ra . Yêu cầu 105 mana . Cấp 4 : 300 damage , 4 nhện con sinh ra . Yêu cầu 120 mana . Casting range : 700 . Cooldown 10 giây . Thời gian hiệu ứng tác dụng : 0,9 giây .
Vòng sáng màu lục phía trên đầu đối tượng là hiệu ứng của Spawn Spiderlings / Spawn Spiderite
Nếu đối tượng bị trúng đòn và chết khi hiệu ứng còn đang tác dụng (0.9 giây) thì các nhện con sẽ được sinh ra . Skill này bị block bởi Linken “s Sphere . Skill gây ra magic damage , bị giảm trừ bởi Spell Resistance và bị block bởi Spell Immunity . Skill này có thể để auto cast nhưng Broodmother sẽ cast bừa bãi lên kẻ địch nên không ai để auto cast cả … Đây là skill chủ yếu của Broodmother để hỗ trợ farm (kể cả farm rừng ngay từ đầu) , push hoặc kết thúc kẻ địch .
Vài thông tin về nhện con Spiderling :
Tồn tại trong 60 giây , 450 hp , 18-19 damage , armor 0 , MS 350 , EXP 12 . Spiderling có 2 skill : Poison Sting Gây slow 15% MS đối tượng và thêm 4 damage mỗi giây . ( 2 giây trên hero và 6 giây trên creep ) Spawn Spiderite Đây là skill auto cast , gọi ra 1 Spiderite khi đối tượng bị chết bởi những phát cắn của Spiderling (Hiệu ứng tồn tại trong 2 giây / một phát cắn ) .
Vài thông tin về Spiderite : 
Tồn tại trong 60 giây , 175 hp , 9-10 damage , armor 0 , MS 350 , EXP 12 . Spiderite không có skill . Chú ý nhện con cung cấp Exp cho đối phương khi chúng bị giết , khoảng 5 nhện con thì exp tương đương 1 creep nên điều khiển cẩn thận , tránh để đối phương liên tục diệt hàng đàn nhện lúc đầu sẽ khiến exp 2 hero ta và địch bị chênh lệch …

*

 Spin Web
Giăng một cái lưới khổng lồ giúp Broodmother tàng hình khi ở trong phạm vi của lưới , đồng thời tăng khả năng hồi phục hp , tăng tốc độ di chuyển và lưới cũng cho một ít sight .
Cấp 1 : Gọi được tối đa 2 lưới , khi ở trong lưới sẽ tăng 2 hp regen và 20% MS . Cooldown 90 giây . Cấp 2 : Gọi được tối đa 4 lưới , khi ở trong lưới sẽ tăng 4 hp regen và 23% MS . Cooldown 70 giây . Cấp 3 : Gọi được tối đa 6 lưới , khi ở trong lưới sẽ tăng 6 hp regen và 26% MS . Cooldown 50 giây . Cấp 4 : Gọi được tối đa 8 lưới , khi ở trong lưới sẽ tăng 8 hp regen và 29% MS . Cooldown 30 giây . Yêu cầu 50 mana . Casting range : 600 . Phạm vị của lưới là 370 AOE . Web có thể phá một vùng cây rộng Khi vào trong lưới , Broodmother sẽ được invisibility (tàng hình) sau 1.5 giây , đây là trạng thái permanent Invisibility với thời gian hiện hình sau mỗi đòn đánh (fade time) là 2 giây . Khi ra khỏi lưới , Broodmother sẽ mất trạng thái invisibility . Broodmother sẽ bị hiện hình khi trúng phải silence . Spin Web có thể phá hủy cây . Sight range của Web là 150 (ngay giữa tâm của web có sight) … Đây là skill hỗ trợ lane control cho Broodmother rất tốt , miễn phí MS , hp regen và invi . Ngay từ đầu với lưới cấp 1 , Broodmother không giày đã có MS là 378 … SKill này cũng thường được tận dụng để buff MS cho Broodmother khi cần chạy trốn hoặc duổi giết địch .

*

 Incapacitating Bite

Cho Broodmother những độc chất làm suy giảm mạnh chức năng vận động của địch , và tăng thêm damage cho Broodmother .
Cấp 1 : Gây 10% miss và slow 10% MS của kẻ bị tấn công , tăng 2 damage cho Broodmother . Cấp 2 : Gây 15% miss và slow 20% MS của kẻ bị tấn công , tăng 4 damage cho Broodmother . Cấp 3 : Gây 20% miss và slow 30% MS của kẻ bị tấn công , tăng 6 damage cho Broodmother . Cấp 4 : Gây 25% miss và slow 40% MS của kẻ bị tấn công , tăng 8 damage cho Broodmother . Trạng thái tồn tại trong 2 giây với mỗi đòn tấn công của Broodmother . Vòng tròn sáng ở giữa đối tượng là hiệu ứng slow + miss của Incapacitating Bite Passive skill này là Orb Effect , không stack . Miss gây ra là debuff , có thể stack với miss của Evasion hoặc các skill miss khác như Smoke Screen , Blind , … Skill này bị block bởi Linken “s Sphere với đòn tấn công đầu tiên . Skill không tác dụng trên unit có Spell immunity . Đây là skill giúp Brood giết địch từ rất sớm , với slow mạnh kết hợp cùng lưới (invi và tăng MS) và Ultimate (tăng damage , hút máu) .

*

 Insatiable Hunger
Broodmother khuếch đại tính hung bạo từ những loại độc chất . Cơn khát máu này mang lại cho ả khả năng hút máu và tăng thêm damage .

Cấp 1 : Thêm 60 damage , 40% hút máu . Cấp 2 : Thêm 80 damage , 55% hút máu . Cấp 3 : Thêm 100 damage , 70% hút máu . Yêu cầu 100 mana . Tác dụng trong 12 giây . Cooldown 45 giây . Skill này bị remove bởi Purge . Đây là skill sát thủ , ngay Lv 6 với skill này Broodmother có lượng damage tương đương như có rune double damage , kết hợp cùng hút máu và slow thì những hero nào hp mỏng manh sẽ là mồi ngon cho Broodmother. Insatiable Hunger là skill chính để Broodmother tham gia combat cùng team , hãy cố gắng tận dụng 12 giây tác dụng của skill một cách tốt nhất .
Hướng lên Skill cho Broodmother

Hướng push với Spawn Spiderlings :

Lv1 : Spin Web Lv2 : Spawn Spiderlings Lv3 : Spawn Spiderlings Lv4 : Incapacitating Bite / Spin Web Lv5 : Spawn Spiderlings Lv6 : Insatiable Hunger Lv7 : Spawn Spiderlings Lv8 : Incapacitating Bite Lv9 : Incapacitating Bite Lv10 : Incapacitating Bite Lv11 : Insatiable Hunger Lv12 : Spin Web / Incapacitating Bite Lv13 : Spin Web Lv14 : Spin Web Lv15 : Attribute Bonus Lv16 : Insatiable Hunger Lv17 : Attribute Bonus Lv18 : Attribute Bonus Lv19 : Attribute Bonus Lv20 : Attribute Bonus Lv21 : Attribute Bonus Lv22 : Attribute Bonus Lv23 : Attribute Bonus Lv24 : Attribute Bonus Lv25 : Attribute Bonus
Đây là hướng build skill thông dụng với Brood , ưu tiên max Spawn Spiderlings để tăng hiệu quả cho việc push . Ở lv đầu tiên thì nên lấy 1 điểm Spin Web để tăng khả năng lane control cho Brood (tăng ms , invi ). Lv 4 lấy 1 skill Incapacitating Bite để slow đối phương (tuy nhiên có thể thay bằng web nếu cần thêm regen và thêm 2 web cũng rất hiệu quả trong nhiều việc khác) , phối hợp cùng Ultimate ở Lv 6 khi cần thiết . Sau khi max Spawn Spiderlings thì max tiếp Incapacitating Bite , cuối cùng max Spin Web . Ultimate Insatiable Hunger tất nhiên luôn lấy đúng Lv (6, 11, 16) để tận dụng damage từ nó .

Trường hợp Brood farm rừng thì Lv đầu tiên nên lấy Spawn Spiderlings ( thay vì Spin Web) , còn lại các Lv sau cách tăng skill không thay đổi .
Hướng tăng hiệu quả lane control với Incapacitating Bite :

Lv1 : Spin Web Lv2 : Incapacitating Bite Lv3 : Spin Web Lv4 : Incapacitating Bite Lv5 : Incapacitating Bite Lv6 : Insatiable Hunger Lv7 : Incapacitating Bite Lv8 : Spawn Spiderlings Lv9 : Spawn Spiderlings Lv10 : Spawn Spiderlings Lv11 : Insatiable Hunger Lv12 : Spawn Spiderlings Lv13 : Spin Web Lv14 : Spin Web Lv15 : Attribute Bonus Lv16 : Insatiable Hunger Lv17 : Attribute Bonus Lv18 : Attribute Bonus Lv19 : Attribute Bonus Lv20 : Attribute Bonus Lv21 : Attribute Bonus Lv22 : Attribute Bonus Lv23 : Attribute Bonus Lv24 : Attribute Bonus Lv25 : Attribute Bonus
Vẫn là 1 điểm Spin Web ở lv đầu tiên để lấy ms và invi , các lv tiếp theo ưu tiên max Incapacitating Bite để slow tối đa kẻ địch , phối hợp cực tốt với Ultimate Insatiable Hunger , Brood sẽ dễ dàng đì đọt hero dối đầu với mình . Sau đó ở Lv 8 , 9 , 10 và 12 thì tăng Spawn Spiderlings . Ultimate cũng lấy đúng Lv như các hướng build khác .

Với cách này , ở Lv 3 nên lấy thêm 1 Spin Web thay vì Incapacitating Bite , vì thêm cấp cho Web bạn sẽ tăng thêm hp regen , thêm 2 Web nữa cũng giúp bạn dễ trụ lane hơn . Cách này thường áp dụng khi bạn 1 vs 1 với hero đối phương (nếu đi lane 1 vs 2 hay 2 vs 2 thì nên sử dụng hướng pushing sẽ chắc chắn hơn) , với slow cực cao và ultimate thì ở Lv 6 chẳng có nhiều hero dám đương đấu với Brood đâu .
Hướng lên item cho Broodmother

Broodmother Lv1 – Lv10

*

 Brood luôn khởi đầu với Ring of Basilius (500g) để ra lane (farm rừng cũng item này nốt) , vì chưa biết chắc được bạn sẽ phải di lane với những hero loại nào nên cứ xài RoB này , nếu đi hướng push thì quá ổn , hướng gank thì RoB cũng hỗ trợ tốt thôi (tuy nhiên nếu hướng gank thì nên click chuột 1 lần vào RoB để chuyển qua aura armor chỉ dành cho hero , tránh creep team đẩy lên cao).

*

 Boots of Speed (500g) luôn là item ưu tiên lên ngay khi Brood farm được 500g đầu , tăng ms + hỗ trợ slow từ skill sẽ giúp bạn harrass được đối phương tốt hơn . Nếu cần regen hp lúc này thì có thể chọn Healing Salve (100g) để regen cho nhanh , tango lúc này không giá trị lắm .

*

 Giày nên up lên 

*

 Power Treads (1350g) – để dạng + 10 Str để tăng thêm hp . Brood agi gain không cao nên tốc độ đánh khá cùi bắp , cần thêm IAS từ PT để xài ulti hiệu quả hơn .

Nếu theo hướng push thì có thể chọn 

*

 Boots of Travel (2200g) , di chuyển linh hoạt qua nhiều lane , push sẽ gây khó chịu cho team đối phương . BoT có thể để lên sau cũng được , không nhất thiết phải lên ngay từ sớm . Tuy nhiên cá nhân tôi rất ít khi lên BoT cho Brood vì như đã nói ở trên , Brood khá cần IAS (từ PT) để xài ultimate hiệu quả …

Nếu có tiền thì lúc này nên lên 

*

 Ogre Axe (1000g) chuẩn bị ghép 

*

 Black King Bar .
Ngoài ra , còn vài item khác Brood cũng có thể lên nhưng không phổ biến lắm :

*

 Empty Bottle (600g) , có thể chọn nếu Brood đi hướng push control mid lane , sẽ giúp Brood có khả năng regen tốt hơn để dùng skill Spawn Spiderlings . Nên tùy vào tình hình team mà quyết định chọn Bottle hay không .

*

 Wraith Band (460g) / 

*

 Bracer (510g) , là các item bổ sung stats cho Brood , không thường lên lắm vì Brood rất ít khi bị ép lane nên thường farm thẳng item ví dụ như Power Treads –> Black King Bar . Trường hợp tình hình không tốt thì nên chọn các item bổ sung vài stats này .

*

 Sacred Relic (3800g) , thông thường cũng chẳng nên dành dụm đến 3800g mà lên item này vì khi đi lane thường xuyên phải đối đầu với địch , việc cố dành tiền sẽ tự gây khó khăn cho bản thân mà thôi . Tuy nhiên nếu Brood farm rừng thuận lợi thì có thể dành dụm 3800g để lên Relic nếu có ý định lên Radiance sớm.

Xem thêm: Guide Ornn Mùa 9: Cách Chơi Ornn Mùa 8, Ornn Mùa 11: Bảng Ngọc, Cách Lên Đồ Ornn

Broodmother Lv11 – Lv16
Giai đoạn này là lúc hoàn tất các item chính mà Brood cần (thường là Black King Bar đầu tiên) , sau đó dư dả thì thêm 1 item cấp cao tiếp theo (thường là The Butterfly , Orchid Malevolence ) …

*

 Black King Bar (3910g) , một item cực kì quan trọng với Brood , nó sẽ giúp Brood sử dụng ultimate hiệu quả hơn , không sợ đối phương stun , hex các kiểu , cũng giúp Brood chống được Purge từ item Diffusal Blade .

*

 The Butterfly (6000g) , tăng hiệu quả DPS rất cao cho các agi hero : 60% IAS + 60 damage + 30% evasion (khi stack với Incapacitating Bite của Brood thì được ~48% miss) , một item cực mạnh và đẹp …

*

 Orchid Malevolence (5025g) , cũng rất tốt khi tăng 40 damage , 30% IAS , tăng hiệu quả regen mana giúp Brood thoải mái spam skill farm , đặc biệt là khả năng soul burn (silence và tăng 20% damage trên 1 đối tượng ) trong 5 giây , giúp Brood thêm khả năng khóa spell các nuke của địch .

*

 Vladmir”s Offering ( thêm 1575g , nhập từ RoB lúc đầu) , hỗ trợ các tác dụng aura như 16% life steal , 15% damage , 5 giáp , 80% mana regen . Nếu đi hướng push thì item này có thể lên sớm để hỗ trợ các spiderling push tốt …
Một vài item khác ít phổ biến hơn :

*

 Nếu từ đầu đã quyết định lên Radiance , thì up relic lên radiance (1525g) . Item này sẽ hỗ trợ Brood khả năng sát thương AOE , đặc biệt là ngăn các hero địch dụng Dagger .

*

 Assault Cuirass (6050g) , khá nhiều người thích lên giáp này cho Brood , nhưng tôi lại thấy tác dụng của nó thấp hơn Butterfly khá nhiều , với một hero farm tốt như Brood thì nên chọn ButterFly thì hơn . Tuy nhiên nếu bạn vẫn thích giáp AC thì cứ lên , tăng 55% IAS , 15 giáp và giảm 5 giáp của địch .

*

 Linken”s Sphere (5175g) , có thể chọn khi team đối phương có những hero disable khó chịu như Treant hay BeastMaster , Linken sẽ giúp Brood block các skill của chúng ( Black King Bar vô dụng trong việc này ) . Linken cũng rất hữu dụng để chống lại Purge của Medusa .

*

 Guinsoo”s Scythe of Vyse (5675g) , disable item tốt nhất , tuy nhiên lại thiên về hỗ trợ Int nên so tác dụng tổng quát hỗ trợ cho Brood thì lại không hay bằng Orchid (có damage , IAS cao hơn) . Tùy sở thích mà có thể chọn Orchid hay Guinsoo , tôi chỉ toàn chọn Orchid thôi …
Broodmother Lv17 – Lv25

*

 Buriza-do Kyanon (5800g) , một late-game DPS item cực tốt , tăng 75 damage và cho thêm 20% cơ hội nhân 2.2 lần damage . Brood với Ultimate và Butterfly đã có lượng damage rất cao, thêm item này với Critical Strike thì tha hồ mà cắn đối thủ . Nếu máu me hơn , có thể lên liên tiếp 2 Buriza , khi đó sẽ có 36% Critical Strike x 2.2 damage …

*

 Heart of Tarrasque (5500g) , tăng ~950 hp giúp Brood trâu hơn .
Những item ít cần thiết :

*

 Monkey King Bar (5400g) , hỗ trợ damage không tốt bằng Buriza , nhưng lại có thể phá hỏng các channeling skill , teleporting của địch (khi bị Brood bật ulti và cắn thì kẻ địch thường dùng townportal teleport về) , thích thì có thể chọn . Tuy nhiên với tôi thì MKB là một item khá kém , lên vào cuối game rất phí tiền (so với Buriza).

Xem thêm: Cách Chơi Ad Lmht: Cách Chơi Xạ Thủ Đường Dưới Gà Mấy Cũng Thành Pro

*

 Battle Fury (4350g) , chỉ chọn khi cần đối phó với các hero có nhiều unit ( mà đồng đội có vẻ khó đối phó với hắn) và Brood đã có một lượng damage đủ mạnh ( với Buriza trước ) , vì nếu damage không đủ thì dù có đánh lan 35% cũng chỉ như gãi cho đối phương …
Cách chơi Broodmother
Broodmother Lv1 – Lv10

Brood là một hero dễ chơi nếu bạn thích dùng hướng push, nếu chọn hướng lane control thì ban đầu phải cố gắng last hit để farm kiếm gold thay vì spam skill Spawn Spiderlings để farm . Thường thì mua item xong bạn sẽ ra lane thả trước 1 web , sau đó quay lại để chuẩn bị slow di chuyển của đợt creep đầu tiên , có thể bạn chưa biết mình sẽ đối đầu với những kẻ địch nào nên chưa xác định hướng build tốt ngay được . Nếu phải đối đầu với 2 hero địch thì Brood chỉ nên dùng hướng push (max Spawn Spiderlings ) để trụ lane , farm và harrass địch , vì với 2 hero thì hướng Brood max Incapacitating Bite sớm sẽ vô dụng . Ngược lại nếu đối phương cùng lane là một hero dạng như Shadow Fiend , thì hướng push sẽ khó phát huy tác dụng nhưng hướng max Incapacitating Bite lại sẽ giúp Brood ép được SF khá đơn giản . Dù hướng nào thì trước khi Lv6 Brood cũng nên kiếm đủ gold để có giày Boots of Speed , vừa farm vừa tận dụng khả năng invi và slow ( spiderling cũng có thể slow) để harrass đối phương , nếu đối phương cùng lane có nhiều skill AOE thì khi gọi ra spiderling , tốt hơn hết là nên cho chúng vào giết creep rừng kiếm thêm một ít gold cho Brood thay vì để chúng ngoài lane và bị giết bởi vài đòn nuke của địch (làm địch tăng lv nhanh hơn ) . Web cũng có thể dùng soi rune nếu bạn cần , nhưng phải dùng đúng cách , vì web chỉ có sight ở giữa tâm mà thôi . Ngoài ra cũng có thể dùng vài spiderling để thả ra các vị trì rune để soi rune . Khi đạt Lv 6 , với Ultimate tăng damage khá to và hút máu kết hợp cùng slow thì lúc này Brood khá là bá đạo khi đối đầu 1 vs 1 với hầu hết các dạng hero cùng lane . Slow của spiderling có thể stack với slow của Brood , nên với hướng max Spawn Spiderlings thì ở Lv6 Brood cũng có thể slow đến 23% MS của địch khi tấn công cùng với spiderling , nên chú ý điều khiển spiderling để không làm cản trở di chuyển của Brood , vừa lên trước lấy sight luôn (vì khi này thường thì đã là đêm rồi , và mid lane đối phương sẽ có lợi thế địa hình dốc khi bỏ chạy , nếu không cẩn thận Brood sẽ mất sight dẫn đến lỡ nhịp tấn công ) . Rất khó ngăn cản Brood farm item ngay từ đầu , nên tận dụng thời gian này để hoàn tất các phần chính cho item quan trọng của Brood là Black King Bar . Farm ở những lane trống , tranh thủ push nếu đối phương không kịp có mặt , farm rừng khi creep ở các lane đều dâng lên quá cao . Nói chung là farm và farm để hoàn tất item … Ngoài ra , từ đầu còn một hướng chơi khác là Brood farm rừng , cách farm cũng đơn giản với việc mới vào tiêu diệt bãi creep nhỏ nhất để lấy các spiderling , có nhiều spiderling thì việc farm cũng dễ dàng thôi . Tuy nhiên tôi sẽ không hướng dẫn phần này , vì Brood là một hero có lane control tốt , nên đi lane để phát huy tác dụng thay vì farm rừng .
Broodmother Lv11 – Lv16

Nhiệm vụ lúc này đơn giản là gây áp lực push lên các lane của địch , buộc chúng phải phòng thủ liên tục , Brood vừa push vừa farm item . Chú ý mang theo townportal để khi đối phương tập trung phòng thủ khá đông thì chuyển lane khác , tiếp tục push và farm . Nên thả sẵn web ở cách những trụ cần push khoảng 900-1000 range để tự vệ (invi và tăng ms) , phòng khi đối phương đến quá đông sẽ không kịp invi thì rất tồi tệ . Web cũng rất hữu dụng trong việc hỗ trợ khả năng tiếp cận đối thủ , hoặc dùng để chạy thoát khi cần thiết . Hầu hết những hero có nuke AOE chống lại các spiderling thường là những hero hp mỏng nên Brood khá thoải mái trong việc tiêu diệt chúng … Ngoại trừ những Str-hero khá khó chịu như Axe , Kunkka , những hero còn lại khi đi đơn lẻ thì việc ngăn cản push Brood là rất khó … Brood mạnh nhất là khoảng thời gian này , càng về late thì hiệu quả càng suy giảm so với các late hero , hãy cố tận dụng thời gian này để giết địch cũng như farm item . Với ultimate life steal thì Brood cùng team cũng có thể vào ăn roshan khá sớm (tuy nhiên Brood không nên solo với Roshan vì sẽ rất tốn thời gian và không an toàn ) . Để tận dụng tối đa khả năng của các spiderling , có thể tập điều khiển chúng khi tấn công đối phương , chủ yếu để cản đường di chuyển của địch (trường hợp hiếm và may mắn hơn thì sẽ bao vây được địch khiến chúng không thể bỏ chạy) .
Broodmother Lv17 – Lv25

Bắt đầu gian đoạn quyết định thắng thua giữa 2 team trong game , với các combat lớn … Giá trị của Brood trong combat không cao cho lắm , vì chỉ là tấn công thường và DPS thì còn thua nhiều DPS hero khác , tuy nhiên lại có ưu điểm là có thể slow địch nên hầu hết mục tiêu bị Brood tấn công là rất khó chạy thoát . Khi vào combat chú ý active BKB đúng lúc ; nếu team địch có Treant thì không nên nóng vội , hãy chờ Treant dùng ulti trước sau đó hãy active BKB , điều đó cũng có nghĩa là không nên hăng máu lao vào đội hình địch (vì không BKB trước mà lao vào thì xác định …) , nếu địch có Medusa thì cũng gần tương tự , khoan active ultimate cho đến khi Medusa đã xài Purge (nếu Brood có Linken thì sẽ khỏe hơn trong việc chống lại Purge của Medusa) . Những mục tiêu mà Brood cần ưu tiên tiêu diệt là những hero như Lion , Lina , Rasta , Zeus , Bane , ES … Brood rất cần một đồng đội có khả năng mở đầu combat (như Tide , Puck , ES , …) , điều đó sẽ giúp Brood thuận lợi hơn để tiếp cận các mục tiêu trên . Brood chỉ là một semi late chứ chưa đạt đến late mạnh (ultimate chỉ phát huy trong 12s), chủ yếu nhờ item tốt hơn để áp đảo đối phương , đừng trông chờ quá nhiều vào việc đối đầu về late game với các late hero thật thụ như Spec , TB hay Luna . Vì vậy trong team cần nên cần thêm một semi late hoặc late khác để cùng hỗ trợ nhau . Cố gắng chơi Brood thật tốt mang lại chiến thắng cho team trong các combat …
chỉnh sửa và trình bày lại bởi loltruyenky.vn
Tags: cach choi Broodmother, cách chơi Broodmother, cach len do Broodmother, guide Broodmother Dota, hoc choi Broodmother, hoc choi Dota, huong dan choi Broodmother, Hướng dẫn chơi các heroes

Từng bước học chơi Dota !

Hướng dẫn cách xem bài khi hiện adF.ly * Lời nói đầu GIAI ĐOẠN 1 – NGƠ — Một số quy tắc cần nhớ khi vào host — Giải thích bản đồ Dota — Early, Mid, Late game — Creep — Last hit, deny — Giới thiệu qua về đồ — Giới thiệu qua về tướng — Chọn tướng đầu tiên ? Vengeful Spirit — Kiểu build đồ đầu tiên — Cách sống sót cơ bản — Chiến thuật gank cơ bản — Cơ bản về push và def — Kết luận giai đoạn 1 GIAI ĐOẠN 2 – BỚT NGƠ — Hướng dẫn sử dụng hotkey — Cách dùng gà/chim (courier) — Lập đạo nhà mua đồ — Harass là gì ? — Danh sách neutral creep & Cách farm rừng — Những đồ tiếp theo có thể lên — Lựa chọn tướng tiếp theo — Phân tích nhanh tất cả hero int — Phân tích nhanh tất cả hero agi — Phân tích nhanh tất cả hero strength GIAI ĐOẠN 3 – NGỘ — Damage physic & Damage magic — Hiểu rõ về tower — Lure creep — Aggro creep — Animation cancelling — Một số vị trí cơ bản trong team — Một số kiểu mua khác với 653 gold ban đầu GIAI ĐOẠN 4 – MỞ — Lưu ý khi kết bạn trên garena từ pub game — Các loại tướng late và cách đối phó — Cột mốc tower và đường biên — Nghệ thuật push tower — Cách đọc minimap — Đội hình và chiến thuật đối phó cơ bản — Cách farm nhanh trong Dota (phần 1) — Cách farm nhanh trong Dota (phần 2) — Cách gank nâng cao và đảo lane — Luôn mang TP theo người — Fog of war và nghệ thuật juking — Hướng dẫn cắm observer ward — Cách lên đồ support (nâng cao) — Team combat và cách chọn vị trí tham chiến GIAI ĐOẠN 5 – TĨNH — Những kiểu build đồ kỳ dị (phần 1)

Những fanart Dota tuyệt đẹp !

Bạn thấy ngán music mặc định trong Dota ?

*

Hướng dẫn chơi các heroes

— Changelog phiên bản DotA 6.78 — Abaddon – Lord Of Avernus (2 guide) Akasha – Queen of Pain (2 guide) Alchemist – Razzil Darkbrew (2 guide) Ancient Apparition – Kaldr (2 guide) Anti Mage – Magina (2 guide) Auroth – Winter Wyvern Axe – Mogul Khan (2 guide) Balanar – Night Stalker (2 guide) Bane Elemental – Atropos (2 guide) Barathum – Spirit Breaker (2 guide) Batrider – Jin”zakk (2 guide) Bloodseeker – Strygwyr (2 guide) Butcher – Pudge (2 guide) Bristleback – Rigwarl (2 guide) Broodmother – Black Arachnia (2 guide) Centaur Warchief – Bradwarden (2 guide) Chaos Knight – Nessaj (2 guide) Chen – The Holy Knight (2 guide) Clinkz – Bone Fletcher (2 guide) Clockwerk Goblin – Rattletrap (2 guide) Dark Seer – Ish”kafel (2 guide) Dazzle – Shadow Priest (2 guide) Destroyer – Harbinger (2 guide) Doom Bringer – Lucifer (2 guide) Dragon Knight – Knight Davion (2 guide) Dragonus – Skywrath Mage Earth Spirit – Kaolin Earthshaker – The Raigor Stonehoof (2 guide) Enchantress – Aiushtha (2 guide) Enigma – Darchrow (2 guide) Ezalor – Keeper of the Light (2 guide) Furion – Prophet (2 guide) Goblin Shredder – Rizzrak (2 guide) Gondar – The Bounty Hunter (2 guide) Guardian Wisp – Io (2 guide) Gyrocopter – Aurel Vlaicu (2 guide) Huskar – Sacred Warrior (2 guide) Invoker – Kael (2 guide) Jakiro – Twin Head Dragon (2 guide) Kunkka – Admiral (2 guide) Krobelus – Deadth Prophet (2 guide) Lanaya – Templar Assassin (2 guide) Legion Commander – Tresdin (2 guide) Leshrac – Tormented Soul (2 guide) Lich – Kel” Thuzard (2 guide) Lina Inverse – Slayer (2 guide) Lion – Demon Witch (2 guide) Luna Moonfang – Moon Rider (2 guide) Lycanthrope – Banehallow (2 guide) Magnus – Magnataur (2 guide) Medusa – Gorgon (2 guide) Meepo – The Geomancer Mirana – Priestess of the Moon (2 guide) Morphling – Morphling (2 guide) Naga Siren – Slithice (2 guide) Naix – Lifestealer (2 guide) Necrolyte – Rotund”jere (2 guide) Nerif – The Oracle Nerubian Assassin – Anub”arak (2 guide) Nevermore – Shadow Fiend (2 guide) Ogre Magi – Aggron Stonebreak (2 guide) Omiknight – Purist Thunderwrath (2 guide) Pandaren Brewmaster – Mangix (2 guide) Phantom Assasin – Motred (2 guide) Phantom Lancer – Azwraith (2 guide) Phoenix – Icarus (2 guide) Pit Lord – Azgalor (2 guide) Puck – Faerie Dragon (2 guide) Pugna – Oblivion (2 guide) Undying – Dirge (2 guide) Ursa Warrior – Ulfsaar (2 guide) Razor – Lightning Revenant (2 guide) Rexxar – Beast Master (2 guide) Rhasta – Shadow Shaman (2 guide) Rikimaru – Stealth Assassin (2 guide) Rubick – Grand Magus (2 guide) Rylai Crestfall – Crystal Maiden (2 guide) Sandking – Crixalis (2 guide) Shadow Demon – Eredar (2 guide) Silencer – Notrom (2 guide) Skeleton King – King Leoric (2 guide) Sladar – Silthereen Guard (2 guide) Slark – Murloc NightCrawler (2 guide) Sniper – Kardel Sharpeye (2 guide) Spectre – Mercurial (2 guide) Storm Spirit – Raijin Thunderkeg (2 guide) Sven – Rogue Knight (2 guide) Syllabear – Lone Druid (2 guide) Tauren Chieftain – Cairne Bloodhoof (2 guide) Techie – Squee Spleen and Spoon Terrorblade – Soul Keeper (2 guide) Thrall – Far Seer (2 guide) Tide Hunter – Levinthan (2 guide) Tinker – Boush (2 guide) Tiny – Stone Giant (2 guide) Tuskar – Ymir (2 guide) Traxex – Drow Ranger (2 guide) Treant – Rooftrellen (2 guide) Troll – Jah”rakal (2 guide) Vengeful Spirit – Shendelzare Silkwoo (2 guide) Venomancer – Lesale Deadthbringer (2 guide) Viper -The Netherdrake (2 guide) Visage – Necro”lic (2 guide) Void – Darkterror (2 guide) Warlock – Demnok Lannik (2 guide) Weaver – Anub”seran (2 guide) Windrunner – Alleria (2 guide) Witch Doctor – Vol”Jin (2 guide) Xin – Ember Spirit Yurnero – Juggernaut (2 guide) Zeus – Lord Of Olympus (2 guide) Zet – Arc Warden (2 guide)