Vàng là gì? Các loại vàng phổ biến hiện nay! Update 12/2024

Mặc dù vàng không còn là sản phẩm xa lạ đối với mỗi chúng ta. Nhưng hiểu rõ vàng là gì cũng như các loại vàng phổ biến, địa chỉ uy tín để mua vàng… thì không phải ai cũng nắm rõ được. Thấu hiểu những băn khoăn này của bạn trong phần bài viết sau Blog.Felo.vn sẽ giải đáp tường tật tất các những nội dung liên quan đến vàng. Mời bạn cùng theo dõi.

1. Vàng Là Gì?

Vàng ở đây chính là hợp kim quý với màu vàng sẫm cùng ánh đỏ. Nó có tên Latinh là Aurum với ký hiệu Au. Nếu ở dạng nguyên chất vàng tương đối mềm, dễ dàng dát mỏng, kéo dài. Đặc biệt vàng còn được biết đến với tính phóng xạ cực kỳ cao… Với nhiều những tính năng đặc điểm đặc biệt nên vàng ngay từ khi biết đến đã được xem là kim loại quý hiếm vô cùng.

Cũng chính vì sự quý hiếm của vàng, cộng với vẻ đẹp tinh tế đặc trưng. Do vậy vàng được chọn làm vật dụng trao đổi mua bán, chế tác nữ trang làm đẹp, làm huy chương của những kỳ thi tầm quốc tế. Ngoài ra vàng cũng được ứng dụng trong những quy trình nghiên cứu khoa học công nghệ. Ngành mỹ phẩm cũng đã sản xuất ra nhiều sản phẩm chứa vàng để chăm sóc da, làm đẹp cho chị em phụ nữ.

Vespa dát vàng
Xem Thêm: Những công dụng của vàng mà không phải ai cũng biết.

2. Cách xác định tuổi vàng

Tuổi vàng là gì?

Như đã nói vàng nguyên chất khá mềm do vậy sẽ gây khó khăn đối với quá trình chế tác trang sức đảm bảo vừa đẹp vừa bền. Do đó các thợ kim hoàn thường sẽ pha vàng với những hợp kim khác như cườm, đá quý, ngọc nhằm tăng độ cứng, bóng và dễ dàng để gia công. Do vậy tuổi vàng cũng từ đó mà ra đời.

Và tuổi của vàng chính là thuật ngữ được hiểu như là độ tinh khiết của vàng. Nó sẽ được tính theo thang độ Karat (K). Người ta quy ước rằng vàng tinh khiết 99.99% sẽ là vàng 10 tuổi và nó tương ứng với 24K. Số K càng nhỏ thì chứng tỏ hàm lượng vàng nguyên chất sẽ càng thấp đi.

Cách xác định tuổi vàng

Để tính được tuổi vàng chúng ta cần phải tính được độ tinh khiết của nó. Chỉ cần lấy số K chia 24 sau đó nhân 100%.

Ví dụ điển hình: Tính tuổi vàng 18K sẽ là: 18/24 sau đó nhân 100% sẽ được 75% hàm lượng vàng tinh khiết. Nên tuổi của vàng sẽ xấp xỉ 7.5.

Tuổi VàngĐộ tinh khiết(%)Karat
10 tuổi99,9924k
9 tuổi 1791,722k
8 tuổi 3383,320k
7 tuổi 57518k
5 tuổi 835,8314k
5 tuổi5012k
4 tuổi 174,1710
3 tuổi 753,759k

3. Kara là gì?

Karat hoặc Kara được viết tắt là K. Với ngành kim hoàn thì K chính là đơn vị đo lường độ tinh khiết của những kim loại quý hoặc hợp kim của chúng. Và vàng chính là điển hình.

1K sẽ bằng 1/24 độ tinh khiết được tính theo trọng lượng. Do vậy với vàng 24K là vàng tinh khiết. Vàng 12K sẽ có độ tinh khiết là 50%…

Công thức quy đổi giữa Kara cùng với tuổi vàng như sau:

1K = (1/24)*10  tuổi;  1 tuổi = 24/10 K.

4. Các loại vàng

Thực tế nói về sự phân chia các loại vàng thì tùy vào tiêu chí vàng sẽ có nhiều loại khác nhau. Dưới đây chúng tôi xin được lý giải cụ thể để bạn hiểu rõ hơn:

Sự khác nhau của các loại vàng

Karrat – Sự khác nhau về (24k – 18k -14k – 10k )

Đầu tiên vàng sẽ được phân chia theo hàm lượng vàng. Từ đó sẽ có các loại điển hình bao gồm: Vàng 24k, vàng 18k, vàng 14k, vàng 10k.

Vàng 24k:

Đây chính là vàng nguyên chất và nó chưa có sự trộn lẫn với bất cứ một kim loại nào khác. Với vàng 24k 99.99% còn được gọi là vàng 10 tuổi. Ở nhiều vùng người ta còn gọi là vàng ròng.

Đặc điểm:

  • Cực kỳ mềm dễ uốn cong và dễ bị trầy xước nên ít hấp dẫn.
  • Màu của vàng nguyên chất cũng rất sáng và có nhiều màu cam hơn.
  • Nó cũng là loại vàng cực kỳ đắt đỏ.
Xem Chi Tiết: Vàng 24k

Vàng 23k:

Nói về các loại vàng chúng ta cũng không thể nào bỏ qua vàng 23k. Đây là loại vàng với tỷ lệ nguyên chất 95.83% dựa theo công thức tính hàm lượng. Từ đó có thể suy ra rằng 23k là loại vàng 9 tuổi 6.

Đặc điểm:

  • Vàng cũng dễ uốn cong, mềm.
  • Màu sẽ ít cam hơn so với vàng 24k nhưng khá sáng.
  • Mức giá cũng sẽ rất cao so với những loại vàng khác.
Xem Chi Tiết: Vàng 23k – Tất Tần Tật Về Vàng 23k Mọi Người Cần Chú Ý

Vàng 22k:

Đây là vàng với tỷ lệ nguyên chất 91.66% và vì vậy nó chính là loại vàng 9 tuổi 17. Loại vàng 22k này cũng không phổ biến và nó cũng ít được dùng làm trang sức ở Việt Nam.

Đặc điểm:

  • Dễ uốn cong, mềm hơn vàng 18k nhưng cứng hơn vàng 23k.
  • Màu sáng nhưng ít cam hơn loại vàng 23k.
  • Mức giá sẽ rẻ hơn vàng 23k.
Xem Chi Tiết: Vàng 22k Là Gì? Mọi Điều Bạn Cần Biết Về Vàng 22k

Vàng 18k:

Vàng 18k còn hay được loại là vàng tây. Vậy vàng là gì nếu nó tồn tại ở dạng 18k? Thực chất loại vàng này có hàm lượng khoảng 75%. Nghĩa là 25% còn lại bên trong nó sẽ là đồng, bạc hay bất cứ một hợp kim khác. Ở nước ta thì vàng 18k được sử dụng phổ biến làm nữ trang.

Đặc điểm:

  • Là vàng sở hữu vẻ đẹp với màu vàng vừa phải.
  • Dễ dàng uốn cong và chế tác thành nhiều những sản phẩm khác nhau.
  • Mức giá rẻ hơn so với vàng 22k.
Xem Chi Tiết: Vàng 18k

Vàng 17k:

Vàng 17k cũng là một loại vàng Tây và nó cũng được sử dụng nhiều trong việc chế tạo trang sức. Hàm lượng vàng của vàng 17k sẽ là 70.8% hay còn gọi là vàng 7 tuổi. Do đó trong vàng sẽ có 70.8% là vàng nguyên chất còn lại 29.2% kia chính là những hợp kim khác.

Đặc điểm:

  • Hàm lượng vàng chỉ 70.8%.
  • Màu vàng nhẹ.
  • Dễ dàng để uốn cong chế tác thành trang sức với kiểu dáng khác nhau.
Xem Chi Tiết: Vàng 17k

Vàng 16k:

Ráp vào công thức tính thì vàng 16k chính là loại vàng có tỉ lệ 66.6%. Nghĩa là 66.6% là vàng nguyên chất, còn lại 33.4% là những hợp kim khác.

Đặc điểm:

  • Hàm lượng vàng nguyên chất bên trong thấp chỉ 66.6%.
  • Màu vàng khá nhạt tùy vào loại hợp kim pha chế chung.
  • Độ cứng cao.
Xem Chi Tiết: Vàng 16k

Vàng 14k

Vàng 14k chính là vàng ít phổ biến nhưng nó vẫn được sử dụng nhiều trong việc chế tác nữ trang. Hàm lượng vàng của nó chiếm 58.3% và 41.7% còn lại chính là hợp kim khác.

Đặc điểm:

  • Hàm lượng vàng nguyên chất chỉ hơn 1 nửa bên trong.
  • Độ cứng tốt và uốn cong dễ vì vậy được dùng nhiều trong thiết kế trang sức.
  • Màu sắc khá phong phú.
  • Khó bị trầy xước.
  • Mức giá thấp hơn so với những loại vàng có tuổi vàng cao.
Xem Chi Tiết: Vàng 14k

Vàng 10k

Loại vàng này có tỷ lệ vàng nguyên chất khá thấp. Bởi bên trong nó chỉ có 41.60% là vàng nguyên chất còn lại 58.4 là hợp kim khác.

Đặc điểm:

  • Tỉ lệ vàng nguyên chất khá thấp.
  • Độ cứng rất lớn vì hơn 50% là hợp kim.
  • Dễ bị xỉn đen, phai màu.
  • Màu khá nhạt và kém phong phú.
  • Dễ gây dị ứng kim loại.
  • Mức giá khá rẻ.
Xem Chi Tiết: Vàng 10k

Vàng 8k

Trong số các loại vàng nếu phân theo tuổi thì vàng 8k chính là loại vàng có tỉ lệ vàng nguyên chất thấp nhất. Tỉ lệ vàng nguyên chất bên trong nó chỉ 33.33%, còn lại có đến 66.67% còn lại là những hợp kim khác.

Đặc điểm:

  • Hàm lượng vàng bên trong cực kỳ thấp.
  • Độ cứng cao.
  • Màu sắc nhợt nhạt và rất dễ bị biến đổi màu, nhanh bị xỉ đen, gỉ sét.
  • Có thể ảnh hưởng cho làn da của bạn.
  • Mức giá rất thấp.
Xem Chi Tiết: Vàng 8k

Màu Sắc

Nếu phân loại vàng dựa theo màu sắc thì vàng sẽ được chia thành các loại sau đây:

Màu Vàng

Vàng màu vàng chính là sản phẩm được làm từ vàng nguyên chất trộn với một ít kim loại hợp kim như đồng hoặc kẽm. Lượng vàng nguyên chất bên trong đồ trang sức phụ thuộc vào K của nó như sau:

  • Vàng 24 Karat: 99,9% nguyên chất.
  • Vàng 22 Karat: 91,7% nguyên chất.
  • Vàng 18 Karat: 75% nguyên chất.
  • Vàng 14 Karat: 58,3% nguyên chất.

Lượng karat càng cao thì chứng tỏ nó có hàm lượng vàng tinh khiết hơn nhưng cũng sẽ kém bền hơn khi sử dụng.

Ưu điểm:

Ưu điểm của vàng màu vàng là gì chính là thắc mắc của không ít khách hàng. Cụ thể chúng tôi xin được đưa ra một vài ưu điểm chính như sau:

  • Không gây dị ứng trong cả các màu của vàng.
  • Màu sắc tinh khiết.
  • Dễ dàng bảo quản.
  • Dễ uốn nắn.
  • Dễ để kết hợp cùng kim cương của lớp màu thấp hơn.

Nhược điểm:

Mặc dù có nhiều ưu điểm quan trọng nhưng vàng màu vàng cũng tồn tại nhược điểm sau đây:

  • Cần đánh bóng và làm sạch thường xuyên.
  • Vì nó mềm nên dễ bị lõm.
  • Dễ bị trầy xước.

Vàng Trắng

Nhẫn vàng trắng

Vàng trắng chính là loại vàng được làm từ hỗn hợp của vàng nguyên chất kết hợp cùng kim loại trắng như bạc, niken, paladi và thường được phủ lớp rhodium. Sự kết hợp của các kim loại khác bên trong giúp tăng độ bền cho đồ trang sức.

Mức giá trị của vàng trắng sẽ phụ thuộc vào Karat và lượng kim loại được sử dụng để làm ra thành phẩm.

Ưu điểm:

  • Mức giá cả phải chăng hơn so với bạch kim.
  • Vì được hợp kim với kim loại đặc tính mạnh hơn vàng nên nó bền hơn và chống trầy xước hiệu quả hơn.
  • Khi đeo sẽ giúp màu da đẹp hơn.
  • Mức giá cả phù hợp hơn.

Nhược điểm:

  • Cần nhúng vài năm một lần mới có thể giữ lại màu sắc cùng độ bóng của nó.
  • Vì có niken trộn nên có một số người bị dị ứng.
Xem Chi Tiết: Vàng Trắng

Vàng Hồng

Nhẫn vàng hồng

Đây chính là loại vàng được làm từ vàng nguyên chất có trộn kèm với hợp kim đồng và bạc. Nhờ đồng và bạc nó giúp tăng cương và cung cấp cho sản phẩm có màu hồng. Nếu như càng sử dụng nhiều đồng bên trong thì vàng càng xuất hiện.

Thường với vàng hồng sẽ có khoảng 75% là vàng nguyên chất cùng 25% là đồng theo khối lượng 18k.

Ưu điểm:

  • Có thể làm trang sức cá tính cho cả nam và nữ.
  • Là kim loại lãng mạn nhất do màu hồng của loại vàng này.
  • Mức giá cả phải chăng.
  • Bền bỉ vì đồng đỏ bên trong tạo nên.
  • Có thể phù hợp với mọi màu da.

Nhược điểm:

  • Vàng hồng có thể gây ra dị ứng ở một số người.
  • Ít được sản xuất nhiều kiểu dáng như vàng màu vàng và vàng trắng.
Xem Chi Tiết: Vàng Hồng

Vàng Đen

Vàng đen với nhiều người vẫn còn khá xa lạ? Vậy bạn có biết vàng là gì trong trường hợp này hay không? Thực chất vàng đen ở đây là dầu mỏ. Sở hữu có tên gọi là vàng đen bởi người ta muốn nhấn mạnh sự quý hiếm của dầu mỏ đối với nền kinh tế trên thế giới. Với giá trị to lớn nên dầu mỏ cũng là vàng của con người.

5. Giá vàng hôm nay

Nói về giá vàng hôm nay thì thực chất không thể đưa ra được con số cụ thể nhất. Bởi như chúng ta đều biết mức giá vàng trên thế giới sẽ liên tục có sự biến động mỗi giây mỗi phút. Và nó vẫn còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau.

Ngoài ra tùy vào từng loại vàng như đã phân chia mà thị trường mức giá vàng có sự chênh lệch. Do vậy để có được thông tin chính xác về giá vàng trong từng thời điểm để mua sử dụng hay mua đầu cơ bạn có thể tham khảo tại đây: https://blog.felo.vn/gia-vang-hom-nay/

6. Mua vàng ở đâu?

Ngoài việc hiểu rõ vàng là gì thì nhu cầu tìm hiểu địa chỉ mua vàng cũng được rất nhiều người thắc mắc. Thực chất có rất nhiều những cửa hàng bán vàng bạc đá quý trên thị trường cũng như cung cấp online phục vụ tối đa nhu cầu người tiêu dùng.

Tuy nhiên vì vàng là sản phẩm có giá trị cao nên để đảm bảo mua được vàng có chất lượng như mong muốn, giá cả phù hợp, đa dạng kiểu dáng thì bạn cần lưu ý như sau:

– Chọn mua vàng ở những tiệm vàng lớn và uy tín với thương hiệu lâu năm trên thị trường như pnj, Sjc, doji.

– Có đầy đủ thông tin về loại vàng được ghi trong phiếu mua hàng.

– Xem xét kĩ lưỡng về mẫu mã kiểu dáng, có bị trầy xước hay bong tróc không…

Toàn bộ phần bài viết vừa được chia sẻ ở trên chúng tôi hy vọng rằng đã giúp bạn hiểu rõ hơn vàng là gì cùng với các loại vàng phổ biến trên thị trường hiện nay. Tham khảo thêm nhiều bài viết khác của Blog.Felo.vn bạn sẽ được cập nhật thêm nhiều thông tin hữu ích liên quan khác!