Hỏi Đáp

Quan hệ quốc tế là gì Update 07/2025

CTYPE html PUBLIC “-//W3C//DTD XHTML 1.0 Transitional//EN” “http://www.w3.org/TR/xhtml1/DTD/xhtml1-transitional.dtd”>Khoa Quan hệ Quốc tế 1.Tổng quan về ngành: Quan hệ Quốc tế là một ngành khoa học mang tính liên ngành, nghiên cứu có hệ thống những quan hệ chính trị, kinh tế giữa chính phủ và con người ở các quốc gia trên thế giới, trên […]

Linear là gì Update 07/2025

used to refer to traditional television in which programmes are broadcast at particular times on particular channels to a general audience: Bạn đang xem: Linear là gì A linear displacement of the rib space will therefore not produce a linear displacement of muscle fibers. Instead, we tend to see weak associations between environmental and transmission […]

Tiny là gì Update 07/2025

The malaligned atrial septum was widely excised to reveal a small left atrium receiving the pulmonary venous orifices and a tiny atrial appendage. Bạn đang xem: Tiny là gì Các quan điểm của các ví dụ không thể hiện quan điểm của các biên tập viên Cambridge Dictionary hoặc của Cambridge University Press hay của […]

Linguistic là gì Update 07/2025

Research into semantic skills focuses less on the qualitative aspects of linguistic competence than does research into phonological and morphosyntactic skills. Bạn đang xem: Linguistic là gì Moreover, to ignore this combination of linguistic and sociocultural factors would degrade psychological research. These examples are from corpora and from sources on the web. Any opinions in […]

Cis là gì Update 07/2025

Việc đi theo các tiêu chuẩn của CIS là những hướng dẫn cụ thể cho Vinschool trong việc cải thiện chất lượng trên mọi phương diện. Bạn đang xem: Cis là gì Hội đồng các trường quốc tế CIS là tổ chức kiểm định giáo dục uy tín hàng đầu thế giới với nhiều tiêu […]

Sayonara là gì Update 07/2025

さようなら。Sayoonara (tạm biệt)では、 また。 Dewa mata (hẹn gặp lại)失礼します (しつれいします) Shitsurei shimasu (tôi xin đi trước)お休みなさい (おやすみなさい)Oyasumi nasai ( Chúc ngủ ngon)Được dùng khi:Sau khi chia tay có 1 khoảng thời gian không gặp mặt thì dùng “さようなら。Sayoonara” hay ngắn gọn hơn “さよなら。Sayonara”Lúc sắp chia tay, có thể gặp lại nữa thì dùng “では、 また。 […]