Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của Nam và của Nữ! Update 12/2024

CÂN NẶNG CHIỀU CAO PHÙ HỢP VỚI NGƯỜI TẬP THỂ HÌNH

Không kiểm soát được cân nặng dẫn đến tình trạng quá béo hay quá gầy trong thời gian dài sẽ gây ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe của bạn.

Giữ cân nặng của bạn ở mức hợp lý và ổn định, không chỉ giúp bạn trở nên cân đối hơn mà còn giảm nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe của bạn.

Do vậy việc tìm ra cân nặng phù hợp với chiều cao của bạn có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Bigvn xin đưa ra bảng chiều cao cân nặng hợp lý để các bạn tham khảo.

Xem thêm:

  • Cách chăm sóc da mặt trắng mịn hàng ngày tại nhà
  • 23+ thuốc tăng cân hiệu quả, an toàn nhất
  • những câu nói hay về tình bạn
  • những câu nói hay về cuộc sống

Bảng chỉ số cân nặng chiều cao đạt chuẩn cho Nam – Nữ

Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của nam và của nữ
Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của nam và của nữ

Cân nặng của người tập thể hình đòi hỏi phải nằm gần giới hạn trên thì thân hình mới cân đối vì khối lượng riêng của cơ bắp lớn.

Nếu ai nằm từ khoảng giữa trở xuống thì nên thực hiện tiếp các bài tập và dinh dưỡng dành cho người tăng cân.

Đối với những ai vượt mức giới hạn trên mà free fat < 10 % thì nên tập xiết cơ là hợp lý nhất. Nếu bạn là nhóm người này thì thân hình bạn quá chuẩn.

Cách tính chỉ số BMI theo cân nặng và chiều cao

BMI (Body Mass Index) là chỉ số mà các bác sĩ và chuyên gia sức khỏe sử dụng để xác định được tình trạng của một người có bị thừa cân, béo phì hay quá gầy không. Chỉ số này do nhà bác học người Bỉ Adolphe Quetelet đưa ra năm 1832. Công thức tính của nó như sau:

BMI = Cân nặng (kg)/(Chiều cao(m)*Chiều cao(m))

Theo khuyến nghị của tổ chức Y tế thế giới (WHO), trừ người có thai, nếu BMI:

  • Dưới 18.5 là thiếu cân, thiếu năng lượng trường diễn
  • Từ 18.5 đến 24.99 là bình thường
  • Từ 25 đến 29.99 là thừa cân
  • >= 30 là béo phì

Bảng đánh giá theo chuẩn của Tổ chức Y tế thế giới(WHO) và dành riêng cho người châu Á ( IDI&WPRO)

Phân loại WHO BMI (kg/m2) IDI & WPRO BMI (kg/m2)

  • Cân nặng thấp (gầy) <18.5 <18.5
  • Bình thường 18.5 – 24.9 18.5 – 22.9
  • Thừa cân 25 23
  • Tiền béo phì 25 – 29.9 23 – 24.9
  • Béo phì độ I 30 – 34.9 25 – 29.9
  • Béo phì độ II 35 – 39.9 30
  • Béo phì độ III 40 40